Đăng Nhập
Hóa phóng xạ-hạt nhân
Thu Aug 02, 2018 2:45 pm by mình tên là ánh
Bài1:Phòng thí nghiệm có mẫu phóng xạ Au(198) với cường độ 4,0 mCi/1g Au. SAu 48 giờ người ta cần một dung dịch có độ phóng xạ 0,5 mCi/1g Au. Hãy tính số gam dung môi không phóng xạ pha với 1g Au để có dung dịch nói trên. Biết rằng Au có t(1/2)=2,7 ngày đêm.
Bài 2: Viết phương trình phản ứng: 235U --> 206Pb + ?
Bài …
Bài 2: Viết phương trình phản ứng: 235U --> 206Pb + ?
Bài …
Comments: 0
Mạng tinh thể
Thu Aug 02, 2018 2:41 pm by mình tên là ánh
Bài 1:Khối lượng riêng của rhodi là d = 12,4 g/cm3. Mạng tinh thể của nó là lptd, hằng số mạng a = 3,8 A0; MRh = 103 g/mol.
1. Suy ra giá trị gần đúng Avogđro.
2. Tính bán kính cực đại r của một nguyên tử phải có để chiếm hốc bát diện mà không làm thay đổi cấu trúc của mạng.
3. Xác định độ đặc khít của cấu …
1. Suy ra giá trị gần đúng Avogđro.
2. Tính bán kính cực đại r của một nguyên tử phải có để chiếm hốc bát diện mà không làm thay đổi cấu trúc của mạng.
3. Xác định độ đặc khít của cấu …
Comments: 0
Giải giúp mình bài hóa này nha các bạn
Sun Oct 22, 2017 4:54 pm by Diệu Anh
Cho 14.4g một kim loại có hóa trị không đổi phản ứng vừa đủ với 1 lít dung dịch HNO3 1,55M thì thấy thoát ra 4,48 lít khí không màu hóa nâu ngoài không khí ở đktc và dung dịch X. Tìm tên KL (giải theo quá trình nhường và nhận e, biết số mol e nhường bằng số mol e nhận)
Comments: 1
dẫn từ từ V lít CO2 vào 100ml chứa hỗn hợp KOH và Na2CO3 đều có nồng độ 2M.KHi toàn bộ CO2 bị hấp thụ hết thu được 44,3g muối .Tính V
Sun Oct 01, 2017 3:54 pm by xoahet
Comments: 0
Gíup mình bài này nha[Hoá 10]
Sun Oct 02, 2016 9:39 am by aoiumimako
Ba nguyên tố có tổng điện tích hạt nhân là 16+.Hiệu số đơn vị điện tích hạt nhân giữa X và Y là 1.Tổng electron trong ion
là 32.Xác định tên 3 nguyên tố.
là 32.Xác định tên 3 nguyên tố.
Comments: 3
Giúp mình bài này với
Wed May 03, 2017 5:19 pm by luan123
cho 4 gam hỗn hợp X gồm 3 kim loại Al,Zn và Fe ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi thu được m gam hỗn hợp Y gồm các oxit. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Y bằng 200ml dung dịch H2SO4 1M vừa đủ. Tính m?
Comments: 0
Nhóm Halogen
Thu Feb 09, 2017 4:17 pm by Kỳ Hân
Giúp mình bài này với :
Hòa tan 2.67g hỗn hợp A gồm NaI và NaCl vào nước được ddX, cho Br vừa đủ vào dd X được hỗn hợp muối Y có khối lượng nhỏ hơn khối lượng muối ban đầu là 0.47g .Tính khối lượng NaCl trong A
Hòa tan 2.67g hỗn hợp A gồm NaI và NaCl vào nước được ddX, cho Br vừa đủ vào dd X được hỗn hợp muối Y có khối lượng nhỏ hơn khối lượng muối ban đầu là 0.47g .Tính khối lượng NaCl trong A
Comments: 1
Tổng hợp kiến thức lý thuyết về Anken (hidrocacbon không no)
Trang 1 trong tổng số 1 trang
Tổng hợp kiến thức lý thuyết về Anken (hidrocacbon không no)
ANKEN
ĐỒNG ĐẲNG , ĐỒNG PHÂN , DANH PHÁP
1. Dãy đồng đẳng :
– CTTQ chung của dãy đồng đẳng anken là : CnH2n ( n ≥ 2 )
2. Danh pháp
* Tên thông thường : Tên ankan – an + ilen
Ví dụ : CH2=CH2 etilen CH2=CH–CH3 Propilen
* Tên thay thế : gọi tên theo cách sau :
– Chọn mạch chính là mạch C dài nhất có chứa lk đôi
– Đánh số C mạch chính từ phía gần liên kết đôi hơn .
Gọi tên : vị trí nhánh – tên nhánh – tên C mạch chính – vị trí liên kết đôi – en
CH2=CH2 Eten CH2=CH-CH3 Propen
3. Đồng phân :
a) Đồng phân cấu tạo :
– Đồng phân vị trí liên kết đôi : CH2=CH-CH2-CH3 CH3-CH=CH-CH3
– Đồng phân mạch cacbon :
CH2= C-CH2-CH3 CH2=CH-CH-CH3
CH3 CH3
b) Đồng phân hình học
Ví dụ: But-2-en
TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1. Phản ứng cộng hiđrô (Phản ứng hiđro hoá)
CH2=CH2 + H2 vec(Ni,t)CH3-CH3
2. Phản ứng cộng halogen (Phản ứng halogen hoá)
CH2=CH2 + Br2 → Br – CH2 – CH2– Br
-Anken làm mất màu của dung dịch brom => Phản ứng này dùng để nhận biết anken .
3. Phản ứng cộng nước và axit
a) cộng axit HX .
– CH2=CH2 + HCl → CH3CH2Cl
– Đối với các anken khác, nguyên tử halogen (trong HX) mang điện âm, ưu tiên đính vào nguyên tử C bậc cao (theo quy tắc Maccopnhicop).
* Quy tắc Maccopnhicop : Trong phản ứng cộng HX ( axit hoặc nước ) vào liên kết C=C của anken , H (phần mang điện tích dương) cộng vào C mang nhiều H hơn , Còn X– (hay phần mang điện tích âm) cộng vào C mang ít H hơn.
b) cộng nước : CH2=CH2 + H-OH → HCH2 – CH2OH
4. Phản ứng trùng hợp :
nCH2=CH2 vec(peoxit,t=100-300,100atm) -> [- CH2 – CH2– ]n
monome polime .
-Phản ứng trùng hợp là quá trình cộng hợp liên tiếp nhiều phân tử nhỏ giống nhau hoặc tương tự nhau tạo thành phân tử lớn gọi là polime .
-Số lượng mắc xích trong một phân tử polime gọi là hệ số trùng hợp , kí hiệu n
-Phản ứng trùng hợp là quá trình cộng hợp liên tiếp nhiều phân tử nhỏ giống nhau hoặc tương tự nhau tạo thành phân tử lớn gọi là polime .
-Số lượng mắt xích trong một phân tử polime gọi là hệ số trùng hợp , kí hiệu n
5. Phản ứng oxi hoá :
a) Oxi hoá hoàn toàn :
CnH2n + 3n/2 O2 → nCO2+ nH2O
nhận xét: đốt anken thu nCO2 = nH2O
b) Oxi hoá không hoàn toàn :
3CH2 = CH2 + 4H2O + 2KMnO4 → 3HO – CH2 – CH2 – OH + 2MnO2¯ + 2KOH
Anken làm mất màu dd KMnO4 => Dùng để nhận biết anken .
ĐIỀU CHẾ :
Trong phòng thí nghiệm:
CH3CH2OH vec(t=170,H2SO4) CH2=CH2 + H2O
Trong công nghiệp :
CnH2n+2 vec(t)->CaH2a+2 + CbH2b (Với n = a +b )
C4H10vec(t) -> C2H4 + C2H6
Để học tập tốt phần này, việc học sâu lý thuyết thôi là chưa đủ, chúng ta phải thực hành, đối với mỗi chuyên đề ví dụ như Anken, các bạn nên luyện tập với các đề kiểm tra 15 phút chương hidrocacbon không no hay các bài kiểm tra ngắn như đề kiểm tra 1 tiết chương hidrocacbon không no phần anken vừa ôn tập kiến thức vừa đánh giá xem kiến thức mình tích lũy và vận dụng đã tốt chưa?
ĐỒNG ĐẲNG , ĐỒNG PHÂN , DANH PHÁP
1. Dãy đồng đẳng :
– CTTQ chung của dãy đồng đẳng anken là : CnH2n ( n ≥ 2 )
2. Danh pháp
* Tên thông thường : Tên ankan – an + ilen
Ví dụ : CH2=CH2 etilen CH2=CH–CH3 Propilen
* Tên thay thế : gọi tên theo cách sau :
– Chọn mạch chính là mạch C dài nhất có chứa lk đôi
– Đánh số C mạch chính từ phía gần liên kết đôi hơn .
Gọi tên : vị trí nhánh – tên nhánh – tên C mạch chính – vị trí liên kết đôi – en
CH2=CH2 Eten CH2=CH-CH3 Propen
3. Đồng phân :
a) Đồng phân cấu tạo :
– Đồng phân vị trí liên kết đôi : CH2=CH-CH2-CH3 CH3-CH=CH-CH3
– Đồng phân mạch cacbon :
CH2= C-CH2-CH3 CH2=CH-CH-CH3
CH3 CH3
b) Đồng phân hình học
Ví dụ: But-2-en
TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1. Phản ứng cộng hiđrô (Phản ứng hiđro hoá)
CH2=CH2 + H2 vec(Ni,t)CH3-CH3
2. Phản ứng cộng halogen (Phản ứng halogen hoá)
CH2=CH2 + Br2 → Br – CH2 – CH2– Br
-Anken làm mất màu của dung dịch brom => Phản ứng này dùng để nhận biết anken .
3. Phản ứng cộng nước và axit
a) cộng axit HX .
– CH2=CH2 + HCl → CH3CH2Cl
– Đối với các anken khác, nguyên tử halogen (trong HX) mang điện âm, ưu tiên đính vào nguyên tử C bậc cao (theo quy tắc Maccopnhicop).
* Quy tắc Maccopnhicop : Trong phản ứng cộng HX ( axit hoặc nước ) vào liên kết C=C của anken , H (phần mang điện tích dương) cộng vào C mang nhiều H hơn , Còn X– (hay phần mang điện tích âm) cộng vào C mang ít H hơn.
b) cộng nước : CH2=CH2 + H-OH → HCH2 – CH2OH
4. Phản ứng trùng hợp :
nCH2=CH2 vec(peoxit,t=100-300,100atm) -> [- CH2 – CH2– ]n
monome polime .
-Phản ứng trùng hợp là quá trình cộng hợp liên tiếp nhiều phân tử nhỏ giống nhau hoặc tương tự nhau tạo thành phân tử lớn gọi là polime .
-Số lượng mắc xích trong một phân tử polime gọi là hệ số trùng hợp , kí hiệu n
-Phản ứng trùng hợp là quá trình cộng hợp liên tiếp nhiều phân tử nhỏ giống nhau hoặc tương tự nhau tạo thành phân tử lớn gọi là polime .
-Số lượng mắt xích trong một phân tử polime gọi là hệ số trùng hợp , kí hiệu n
5. Phản ứng oxi hoá :
a) Oxi hoá hoàn toàn :
CnH2n + 3n/2 O2 → nCO2+ nH2O
nhận xét: đốt anken thu nCO2 = nH2O
b) Oxi hoá không hoàn toàn :
3CH2 = CH2 + 4H2O + 2KMnO4 → 3HO – CH2 – CH2 – OH + 2MnO2¯ + 2KOH
Anken làm mất màu dd KMnO4 => Dùng để nhận biết anken .
ĐIỀU CHẾ :
Trong phòng thí nghiệm:
CH3CH2OH vec(t=170,H2SO4) CH2=CH2 + H2O
Trong công nghiệp :
CnH2n+2 vec(t)->CaH2a+2 + CbH2b (Với n = a +b )
C4H10vec(t) -> C2H4 + C2H6
Để học tập tốt phần này, việc học sâu lý thuyết thôi là chưa đủ, chúng ta phải thực hành, đối với mỗi chuyên đề ví dụ như Anken, các bạn nên luyện tập với các đề kiểm tra 15 phút chương hidrocacbon không no hay các bài kiểm tra ngắn như đề kiểm tra 1 tiết chương hidrocacbon không no phần anken vừa ôn tập kiến thức vừa đánh giá xem kiến thức mình tích lũy và vận dụng đã tốt chưa?
hoanghuuanh- Tổng số bài gửi : 15
Points : 2716
Reputation : 1
Join date : 22/12/2016
Similar topics
» Tại Sao cần học Kiến thức Hóa Học cơ bản
» Lý Thuyết Quan Trọng Về HidroCacbon và Dẫn Xuất
» Lý thuyết hóa học về Striren
» Cách viết Công Thức Hóa Học Trên Diễn Đàn
» Lý Thuyết Quan Trọng Về Amin - Amino Axit - Protein
» Lý Thuyết Quan Trọng Về HidroCacbon và Dẫn Xuất
» Lý thuyết hóa học về Striren
» Cách viết Công Thức Hóa Học Trên Diễn Đàn
» Lý Thuyết Quan Trọng Về Amin - Amino Axit - Protein
Trang 1 trong tổng số 1 trang
Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết